STT
|
TÊN TTHC VÀ DANH MỤC HỒ SƠ
|
I. LĨNH VỰC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
|
1
|
Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động cấp tỉnh, cấp huyện
|
2
|
Phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động cấp tỉnh, cấp huyện
|
3
|
Đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội có phạm vi hoạt động cấp tỉnh, cấp huyện
|
4
|
Đề nghị cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động cấp tỉnh
|
5
|
Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ có phạm vi hoạt động cấp tỉnh (đối với quỹ mới thành lập)
|
6
|
Công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ có phạm vi hoạt động cấp tỉnh (đối với quỹ có thời gian hoạt động trên 01 nhiệm kỳ)
|
7
|
Đề nghị hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ đối với quỹ có phạm vi hoạt động cấp tỉnh
|
8
|
Xin phép đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
9
|
Đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động cấp tỉnh
|
10
|
Đề nghị đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động cấp tỉnh
|
11
|
Đề nghị tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động cấp tỉnh
|
12
|
Công nhận Ban vận động thành lập hội lĩnh vực Nội vụ có phạm vi hoạt động trong tỉnh
|
II. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC
|
1
|
Thủ tục thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh
|
2
|
Thủ tục tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh
|
III. LĨNH VỰC CÔNG TÁC THANH NIÊN
|
1
|
Thành lập tổ chức thanh niên xung phong tỉnh
|
2
|
Giải thể tổ chức thanh niên xung phong tỉnh
|
IV. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
|
1
|
Khen thưởng theo đợt hoặc chuyên đề
|
2
|
Khen thưởng cho tổ chức, cá nhân có yếu tố nước ngoài
|
3
|
Khen thưởng đột xuất
|
4
|
Khen thưởng thường xuyên
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận thành tích đối với người có công trong kháng chiến
|
6
|
Tuyên dương, khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân
|
V. LĨNH VỰC TÔN GIÁO
|
1
|
Đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở một tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
2
|
Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong địa bàn tỉnh
|
3
|
Thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
4
|
Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong địa bàn tỉnh
|
5
|
Đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh
|
6
|
Mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo
|
7
|
Đăng ký việc phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu hành của các tổ chức tôn giáo
|
8
|
Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo
|
9
|
Thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý
|
10
|
Đăng ký hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở
|
11
|
Đăng ký hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 27,28 Nghị định 92/2012/NĐ-CP
|
12
|
Tổ chức cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo
|
13
|
Tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
|
14
|
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo
|
15
|
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo ở Việt Nam
|