Cụ thể, đối với người tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá: Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật, có sức khoẻ, có đơn tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự và được UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú chấp thuận. Nội dung đơn thể hiện đầy đủ các thông tin như hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo; Có hộ khẩu thường trú hoặc giấy tạm trú tại địa phương theo quy định của pháp luật;
Đối với tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã: Có giấy đăng ký kinh doanh ngành nghề theo quy định hoặc đơn đăng ký được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận; Có đầy đủ hồ sơ lao động, hợp đồng lao động và quản lý lao động lái xe theo quy định.
Các đối tượng tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải trực tiếp làm đơn và gửi Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi cư trú để đăng ký và xác nhận đơn (trường hợp tổ, đội doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ cá thể được cử người đại diện đi làm thủ tục). Các thủ tục bao gồm: Đơn xin tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá; Bản sao chứng minh thư nhân dân; Hộ khẩu thường trú hoặc giấy tạm trú hợp pháp; Giấy phép lái xe (nếu điều khiển loại xe cần có giấy phép theo quy định); Giấy đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Ngoài ra Quyết định cũng nêu rõ điều kiện về người điều khiển phương tiện; Điều kiện về phương tiện vận chuyển; Phạm vi hoạt động vận chuyển…
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Không áp dụng đối với: Xe thô sơ ba, bốn bánh làm nhiệm vụ thu gom rác thải; Xe mô tô ba bánh, xe thô sơ ba bánh của thương binh, người tàn tật dùng làm phương tiện đi lại. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/5/2014.
(Xem chi tiết Quyết định)
|