Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Chính phủ
Tỉnh ủy, UBND tỉnh
Sở, ban, ngành
UBND huyện, thị xã
UBND phường, xã
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/6-09/6/2015
Ngày cập nhật 10/06/2015

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 03/6/2015 đến ngày 09/6/2015)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

         Nhiệt độ: TB: 36,6 0C; Cao nhất: 39,90C; Thấp nhất: 26,10C.

          Độ ẩm: TB: 77%; Thấp nhất: 42%.

          Lượng mưa: 6,3 mm; Ngày mưa: 03 ngày.

          Nhận xét: Thời tiết trong tuần qua nắng nóng gay gắt, chiều tối có mưa.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

          - Diện tích lúa Xuân Hè: 1.019 ha (Vinh Thái, Vinh Hà-Phú Vang; Thủy Tân- Hương Thủy; Phú Lộc). Diện tích trổ: 680 ha, thu hoạch: 200 ha (Phú Vang).

          - Vụ Hè Thu: Kế hoạch sản xuất: 26.300ha. Diện tích đã gieo sạ: 24.365 ha, diện tích cấy: 270 ha. Thuốc chuột đã sử dụng 176,7 kg (Racumin).

          Diện tích lúa nhiễm chua phèn: 16,2 ha, trong đó 14,2 ha tỷ lệ chết 10-30% đang cấy dặm (Lâm Lý, Mai Dương, Thành Công- Quảng Điền, Thủy Phương-Hương Thủy), 2 ha gieo sạ lại (Thủy Phương-Hương Thủy)

          Diện tích lúa đã sạ bị chết do ảnh hưởng ngộ độc hữu cơ và nắng nóng: 13 ha tại Phú Lộc (An Nong 2: 2 ha, Bắc Sơn: 5 ha, Nam Sơn: 1 ha, Đại Thành: 5 ha), đã gieo sạ lại 9 ha.

b) Cây trồng khác

         

Cây trồng

      GĐST

Diện tích (ha)

 

Rau

Phát triển thân lá

Thu hoạch

846,0

900,5

 

Cây lạc

 

Trồng mới

Phát triển quả-chín

Thu hoạch

20,0

282,0

3.050,0

 

Cây ngô

 

Phát triển thân lá

Phát triển quả

Thu hoạch

100

376,5

949,5

 

Khoai lang

 

Phát triển thân, củ

Thu hoạch

1.242,8

500,0

 

Cây sắn

Phát triển củ

6.513,0

 

Cây ăn quả

Phát triển quả

3.459,0                                           

 

Cây cà phê

Phát triển quả

(giảm 407,2 ha, do giá cà phê thấp, nông dân thiếu đầu tư, chăm sóc, năng suất thấp nên một số diện tích chặt bỏ trồng cây khác)

344,0

 

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

 

 

 

5.434,0

4.273,1   

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 03/6/2015 – 09/6/2015)

1. Cây lúa

          - Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 390 ha (giảm 810 ha so với tuần trước; tăng 210 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1,5-3 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 129 ha, mật độ 3-6 con/m2; diện tích nhiễm nặng 126 ha, mật độ 15-20 con/m2 (Hương Trà, Phong Điền, Quảng Điền), đã xử lý nơi mật độ cao.

          - Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 62 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 15-30% (rải rác các HTX tại Phú Vang).

          - Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié, sâu cuốn lá,… gây hại trên lúa Xuân Hè  mật độ thấp và tỷ lệ hại thấp,  tiếp tục theo dõi quản lý.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh nứt vỏ xì mủ: Diện tích nhiễm 110 ha (giảm 50 ha so với tuần trước; giảm 10 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm trung bình: 15ha tỷ lệ bệnh 10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền).

- Bệnh rụng Corynespora: Diện tích nhiễm 5 ha (không so với tuần trước; tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhiễm nặng: 5 ha tỷ lệ bệnh 50-80% (Hương Bình-Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như: bệnh phấn trắng, bệnh loét sọc miệng cạo, ... gây hại tỷ lệ bệnh, cấp bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 190 ha (giảm 20 ha so với tuần trước; giảm 120 ha so với cùng năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình: 35ha tỷ lệ 10-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn:

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 450 ha (tăng 250 so với tuần trước, tăng 450 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1.000-3.000 con/m2 (Hương Văn, Hương Vân, Hương An-Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như:  Bệnh thán thư, bọ phấn... gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây rau:

- Sâu ăn lá hành hoa: Diện tích nhiễm 20 ha, mật độ gây hại mật độ 5-10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 3-5.

- Bệnh khô đầu lá hành hoa: Diện tích nhiễm 10 ha, tỷ lệ bệnh 15-30%.

- Dòi đục cọng hành hoa: gây hại rải rác (Hương An-Hương  Trà).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Các đối tượng sinh vật tiếp tục phát sinh phát triển, đặc biệt là bệnh nghẹt rễ sinh lý do ảnh hưởng ngộ độc hữu cơ và chua phèn; bọ trĩ gây hại trên các chân ruộng không chủ động nước, chân ruộng cao thiếu nước, chăm sóc kém, ...

2. Cây trồng khác

- Bệnh rụng lá Corynespora; bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành trên cây ăn quả.

- Nhện đỏ, bọ phấn, bệnh thán thư, ... tiếp tục gây hại trên cây sắn.

- Sâu ăn lá, dòi đục cọng hành, bệnh khô chóp lá tiếp tục gây hại cây rau.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

-Đối với lúa vụ Hè Thu: Hướng dẫn nông dân tỉa dặm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, bón phân thúc sớm, đầy đủ, cân đối giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe ngay từ đầu vụ; sử dụng thuốc trừ cỏ đầu vụ an toàn, hiệu quả. Khuyến cáo nông dân không sử dụng các loại thuốc BVTV để phun phòng trừ sâu bệnh trong giai đoạn lúa từ 1-40 ngày sau sạ.

-Đối với các chân ruộng có nguy cơ nhiễm chua phèn cần bón bổ sung phân lân có tác dụng khử phèn.

- Tiếp tục chỉ đạo gieo cấy hết diện tích theo kế hoạch, tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại lúa Xuân Hè; lúa Hè Thu để có biện pháp quản lý.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân vệ sinh mặt cạo, xử lý bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ, bệnh phấn trắng và khai thác mủ đúng quy trình kỹ thuật.

b) Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường công tác điều tra, dự tính dự báo và chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, bón phân, tủ gốc và tưới nước để cây sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Tăng cường công tác kiểm tra và hướng dẫn nông dân thu gom các cây, lá bị nhiễm nhện đỏ để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao hạn chế lây lan.

d) Cây rau: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, nhất là trên các vườn ươm để hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                

Tình hình sản xuất và sinh vật gây hại trên cây lúa tại các huyện, thị xã và thành phố Huế

(Từ ngày 03/6/2015 đến ngày 09/6/2015)

TT

Huyện

Chết do nắng nóng

Nhiễm phèn

Sinh vật gây hại trên cây lúa

Bọ trĩ

ỐC bươu vàng

Chuột

Tổng

Đã gieo sạ lại

Tổng

Đã gieo sạ lại

Tổng

Tổng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Thuốc

Đuôi

1

Huế

 

 

 

 

 

100

 

 

100

15

850

2

Hương Thủy

 

 

10

2

 

 

 

 

 

31

1.000

3

Hương Trà

 

 

 

 

 

80

 

70

10

 

 

4

Quảng Điền

 

 

6,2

 

 

60

 

45

15

65,7

26.190

5

Phong Điền

 

 

 

 

 

30

20

9

1

 

 

6

Phú Vang

 

 

 

 

20

60

55

5

 

65

 

7

Phú Lộc

13

9

 

 

 

60

60

 

 

 

 

8

Nam Đông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

A Lưới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG

13

9

16,2

2

20

390

135

129

126

176,7

28.040

                                                                                                                                   Chi cục Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

 

          

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy câp tổng 448.206
Truy câp hiện tại 375